Cây gỗ Sưa thuộc nhóm 1
Mô tả: Cây gỗ to, thường xanh (rất ít khi rụng lá), cao 25 – 30m, đường kính thân đến 0,6m hay to hơn nữa. Vỏ ngoài màu vàng nâu, nút dọc, có khi bong từng mảng lớn. Lá kép lông chim lẻ một lần, dài 12 – 23cm mang 5 – 9 lá chét hình trái xoan, đầu và gốc tù, nhẵn, chất da; lá chét ở tận cùng thường to nhất (dài 6cm, rộng 2,5 – 3cm), các lá chét khác trung bình dài 3,5 – 5cm rộng 2,2 – 2,5 cm. Cụm hoa hình chùy ở nách lá, dài 7 – 15cm, thưa.
Một gốc gỗ sưa bị sưa tặc đốn hạ
Hoa trắng có đài hợp, xẻ 5 răng, nhẵn. Cánh hoa có móng thẳng. Nhị 9 thành 2 bó (5 nhị và 4 nhị); quả đậu rất mảnh, hình thuôn dài, gốc thót mạnh, đỉnh nhọn, dài 5 – 6cm, rộng 1 – 1,1cm, thường chứa 1, ít khi 2 hạt.
Sinh học: Mùa hoa tháng 5 – 7, mùa quả chín tháng 9 – 12. Mức tăng trưởng trung bình. Tái sinh bằng hạt và bằng chồi. Cây có khả năng nẩy chối mạnh sau khi bị chặt, nhưng nếu chồi ở cách xa gốc thì dễ bị đổ gãy. Cây con xuất hiện nhiều ở ven rừng, ven đường đi, chỗ đất trống, hầu hết có nguồn gốc chồi rễ. Dưới tán rừng có độ tàn che trên 0,5 chưa gặp cây tái sinh từ hạt.
Nơi sống và sinh thái: Cây mọc rải rác, có khi thành từng đám nhỏ trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa ở độ cao thường không quá 600m, có lúc lên đến 1.000m, trên đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng đáy giàu chất dinh dưỡng.
Phân bố: Loài đặc hữu của Đông Dương. Việt Nam: Từ Quảng Nam – Đà Nẵng (Hiên, Giằng, Phước Sơn) trở vào đến Tây Ninh (Tân Biên), Đồng Nai (Thống Nhất: Trảng Bom), Kiên Giang. Tập trung nhất ở Kon Tum (Đắc Tô, Sa Thầy).
Thế giới: chủ yếu phân bố ở Lào, Campuchia.:
Giá trị: Gỗ quí, màu đỏ tươi, thớ mịn, dòn, dề gia công, mặt cắt mịn sau khi khô không nẻ cũng ít biến dạng, không bị mối mọt, khó mục mặt cắt dọc có hoa vân đẹp, rất cứng. Gỗ trắc rất có giá trị kinh tế, dùng đóng đồ đạc cao cấp giường tủ, bàn ghế nhất là sa lông và sập, làm đồ tiện khác và đồ mỹ nghệ. Gỗ rễ màu vàng nghệ thẫm, đóng đồ dạc dùng lâu sẽ lên nước bóng như sừng..:
Tình trạng: Sẽ nguy cấp. Vì là loài cây cho gỗ trắc quí nổi tiếng nên đang bị khai thác rất mạnh và môi trường sống ngày càng bị thu hẹp. Mức độ đe dọa: Bậc V.
Đề nghị biện pháp bảo vệ: Là đối tượng bảo vệ nguyên vẹn trong khu rừng cấm Đắc Uy (Đắc Tô Kontum) và cần gấp rút đưa vào trồng.
Đề nghị biện pháp bảo vệ: Là đối tượng bảo vệ nguyên vẹn trong khu rừng cấm Đắc Uy (Đắc Tô Kontum) và cần gấp rút đưa vào trồng.
Một mẩu gỗ sưa đỏ
Danh sách gỗ nhóm 1 ở Việt Nam chính là những loại gỗ quý hiếm. Tiêu chí đanh giá của những loại gỗ nằm trong gỗ nhóm 1 này là dựa vào màu sắc, vân gỗ thớ gỗ đẹp đặc trưng, hương vị mùi vị thơm và cực kì quý hiếm, ngày càng khan hiếm, có giá bán rất cao. Những loại gỗ quý hiếm này được dùng trong ngành chế biến đồ mỹ nghệ, thiết kế nội thất, ván sàn, sập phản,…
Một số loại gỗ quen thuộc nằm trong nhóm 1: bằng lăng cay, gỗ cẩm, giáng hương, gõ đỏ, gỗ mun, trắc..
Sau đây là bảng danh sách đây đủ bao gồm 41 loài gỗ thuộc nhóm 1 ở Việt Nam:
STT | Tên thường gọi | Tên khác | Giá trị |
1 | Gỗ Bằng lăng cay | Bằng lăng ổi, thao lao,Bằng lăng cườm | |
2 | Gỗ Cẩm lai | Gỗ Cẩm lai bộng, cẩm lai mật, trắc lai | 20 – 100 triệu/m3 |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | ||
4 | Cẩm lai Đồng Nai | ||
5 | Gỗ Cẩm liên | Cà gần | |
6 | Cẩm thị | ||
7 | Giáng hương | ||
8 | Gỡ Dáng hương căm-bốt | 25 – 100 triệu/m3 | |
9 | Dáng hương mắt chim | Giáng/dáng hương Ấn | |
10 | Gỗ Dáng hương quả lớn | ||
11 | Du sam | Ngô tùng, du sam đá vôi | |
12 | Du sam Cao Bằng | ||
13 | Gỗ Gõ đỏ | Hồ bì, cà te | 30 – 70 triệu/m3 |
14 | Gỗ Gụ | 17 triệu/m3 | |
15 | Gụ mật | Gõ mật | 20 triệu/m3 |
16 | Gỗ Gụ lau | Gõ lau, gụ, gõ dầu, gõ sương | |
17 | Hoàng đàn rủ | Hoàng đàn liễu, ngọc am | |
18 | Gỗ Huệ mộc | ||
19 | Huỳnh đường | ||
20 | Hương tía? | ||
21 | Gỗ Lát hoa | ||
22 | Lát da đồng | ||
23 | Gỗ Lát chun | ||
24 | Lát xanh | ||
25 | Gỗ Lát lông | ||
26 | Mạy lay | ||
27 | Gỗ Mun sừng | Mun | |
28 | Mun sọc | ||
29 | Muồng đen | ||
30 | Gỗ Pơ mu | 15 – 25 triệu/m3 | |
31 | Sa mu dầu | Gỗ Sa mộc Quế Phong, thông mụ Nhật | |
32 | Sơn huyết | Sơn tiêu, sơn rừng | |
33 | Gỗ Sưa | Trắc thối | |
34 | Thông ré | Gỗ Thông lá dẹt | |
35 | Gỗ Thông tre | Bách niên tùng | |
36 | Gỗ Trai(Nam Bộ) | Trai, vàng dành | |
37 | Gỗ Trắc | Gỗ Cẩm lai nam | 350 ngàn – 1 triệu/1kg |
38 | Trắc đen | ||
39 | Trắc căm-bốt | ||
40 | Gỗ Trắc vàng | Trắc dạo, cẩm lai | |
41 | Trầm hương | Gỗ Trầm, gió bầu |
đạo
Trả lờiXóalều xông hơi
lều xông hơi tại nhà
lều xông hơi giá rẻ
lều xông hơi sau sinh